Toyota Phú Yên Giới thiệu Toyota Corolla Altis 2022, Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (5/2022)
Ưu điểm Toyota Corolla Altis
- Thiết kế trẻ trung, sắc nét hơn
- Nội thất rộng rãi
- Bổ sung nhiều trang bị tiện nghi hiện đại
- Vận hành mượt mà, ổn định, bền bỉ, tiết kiệm
- Phiên bản hybird êm ái, mức tiêu thụ xăng thấp
- Công nghệ an toàn tiên tiến với Toyota Safety Sense
Kích thước Toyota Corolla Altis 2022
Kích thước Toyota Corolla Altis có sự tinh chỉnh nhẹ do sử dụng khung gầm TNGA hoàn toàn mới. So với thế hệ tiền nhiệm, Corolla Altis 2022 ngắn hơn 10mm, rộng hơn 5mm, thấp hơn 25mm, còn trục cơ sở không đổi. Gầm xe các bản máy xăng hạ xuống 128mm, còn bản hybrid tăng lên 149mm.
Xét trong phân khúc sedan hạng C, nhìn chung kích thước Corolla Altis ở mức trung bình, không quá bề thế cũng không quá nhỏ. Điều này giúp xe dễ luồn lách trong phố nhưng vẫn đảm bảo cung cấp một không gian nội thất chuẩn mực. Trọng tâm Altis thấp có thể khá bất tiện mỗi khi cần leo lề hay đi đường ngập, đường xấu… song lại tạo sự ổn định và vững chãi lúc chạy tốc độ cao.
Dài x rộng x cao (mm) | 4.630 x 1.780 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 128/149 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Corolla Altis 2022
Ở thế hệ mới, ngoại hình Toyota Corolla Altis chuyển mình trẻ trung hơn. Mẫu xe theo phong cách thiết kế Prestige lịch lãm, sang trọng nhưng cũng không kém phần phóng khoáng, năng động.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Corolla Altis 2022 ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt tối màu mở rộng. Đặc biệt, mẫu xe còn thu hút ánh nhìn ở cụm đèn trước sắc sảo và thời trang, kết nối liền mạch với nhau qua vòng cung chrome bóng bẩy vắt ngang nắp capo. Bên dưới đèn, hãng Toyota còn tinh tế thêm một đường chrome lượn sóng hình chữ J nhấn nhá tăng thêm phần thần thái.
Diện mạo Corolla Altis mới phảng phất nhiều bóng dáng của Toyota Camry. Trên nắp capo cũng là 4 đường gân dập nổi vuốt cong chạy dài gặp nhau tại vị trí trung tâm. Lưới tản nhiệt cũng hình thang cỡ lớn, bên trong các thanh ngang dày nằm khít nhau tạo cảm giác cứng cáp, vững chãi.
Tuy nhiên so với đàn anh, mặt calăng Corolla Altis thu gọn hơn. Bù lại ở khoảng trống hai bên này, hãng xe Nhật thiết kế thêm một hốc gió bằng cách cắt xẻ khoét sâu và khéo léo bố trí đèn sương mù cùng một dải viền chrome tạo điểm nhấn. Do đó, dù khá giống Toyota Camry nhưng người em Corolla Altis có nét trẻ trung và thể thao hơn.
Về hệ thống chiếu sáng, tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis 2022 đều được trang bị đèn Bi-LED tích hợp hệ thống điều khiển tự động. Phiên bản 1.8HEV và 1.8V có hệ thống đèn thích ứng thông minh. Các đèn phụ như đèn định vị ban ngày và đèn sương mù cũng đều dùng bóng LED.
Thân xe
Thân xe Toyota Corolla Altis 2022 cuốn hút hơn trước với những đường dập gân sống động và sắc nét. Thiết kế cửa sổ cũng được chỉnh lại tinh tế và hài hoà hơn. Cạnh trên được viền chrome nổi bật. Tay nắm cửa mạ chrome tích hợp nút bấm thông minh.
Gương chiếu hậu Corolla Altis theo xu hướng tách rời trụ A và lùi vào sâu, cho tầm nhìn rộng hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Ngoài ra phiên bản 1.8V và 1.8HV còn có thêm tính năng tự động gập điện. Riêng 1.8HV có cả tự động chỉnh khi xe lùi.
Toyota Corolla Altis sử dụng mâm 17inch đa chấu thanh lịch sang trọng đi cùng với bộ lốp 225/45R17. Riêng bản 1.8G dùng mâm 16inch kết hợp bộ lốp 205/55R16.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Altis 2022 không quá cầu kỳ nhưng cũng đủ ưng mắt. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED đồ hoạ hình chữ J hiện đại, kết nối liền mạch với nhau thông qua một dải chrome lượn sóng. Phần cản sau cũng được cắt xẻ hai bên tương tự phong cách cản trước. Chạy ngang dưới cùng là một nếp gấp nhấn sâu tăng thêm phần cứng cáp và thể thao.
Màu xe
Toyota Corolla Altis có 5 màu: xám, trắng ngọc trai, đỏ, đen và bạc.
Ngoại thất Corolla Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Đèn chiếu sáng | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi |
Mâm | 16inch | 17inch | 17inch |
Đánh giá nội thất Toyota Corolla Altis 2022
Thiết kế chung
Với triết lý “Tối giản lay động cảm quan”, thiết kế nội thất Toyota Corolla Altis 2022 được tinh lược đơn giản nhưng từng chi tiết lại có sự đi sâu vào đầu tư và chăm chút. Tổng thể cho cảm giác hiện đại và cao cấp hơn.
Bảng điều khiển quay lại kiểu đối xứng quen thuộc. Tuy nhiên lại khá đặc sắc khi áp dụng nhiều đường nét cắt xẻ tạo khối mạnh mẽ kết hợp thêm các chi tiết bọc da mềm khác màu và mạ chrome mờ viền trang trí. Màn hình kích thước lớn đặt nổi theo xu hướng. Cụm điều khiển điều hoà bố trí gọn gàng ngay bên dưới. Màu sắc nội thất có hai tuỳ chọn màu đen hoặc be sáng kết hợp với đen.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Dù kích thước của Toyota Corolla Altis 2022 không quá lớn nhưng không gian nội thất vẫn rất rộng rãi. Đây vốn là điểm mạnh vượt trội của mẫu xe “lão làng” này qua suốt nhiều thế hệ. Tất cả vị trí ngồi dù hàng ghế trước hay sau đều đem đến sự thoải mái.
Hệ thống ghế ngồi của tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis đều được bọc da. Ở hàng ghế trước, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.
Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Không gian ghế thoáng. Cả khoảng trần và chỗ để chân đều tốt. Độ ngả lưng ghế rất ổn, mang lại sự dễ chịu cho hành khách trong những chuyến đi dài.
Khoang hành lý Toyota Corolla Altis dung tích 470 lít. Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 6:4 thông với khoang hành lý.
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Corolla Altis 2022 thiết kế 3 chấu bọc da, trang bị đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Bảng đồng hồ phía sau dạng kỹ thuật số với màn hình 7inch cho giao diện trực quan, sống động.
Về cần số, Corolla Altis chuyển sang cấu trúc cần số dọc thay vì kiểu zic zac trước đây. Điều này nhằm tiết giảm tối đa kích thước bệ cần số, giúp khoảng trống để chân ở hàng ghế trước rộng rãi hơn. Ở góc độ thẩm mỹ, bệ cần số của Altis gọn gàng và tinh tế. Với vị thế là một chiếc sedan hạng C thì thiết kế này ở Altis rất sang trọng.
Toyota Corolla Altis được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động, hệ thống điều khiển hành trình chủ động ở mọi dải tốc độ… Riêng bản 1.8HEV có thêm màn hình hiển thị trên kính lái HUD.
Tiện nghi
Toyota Corolla Altis 2022 được trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9inch, âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các tính năng điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh…
Corolla Altis 1.8HEV và 1.8V sử dụng điều hoà tự động 2 vùng, có hệ thống kiểm soát chất lượng không khí khi đỗ xe. Riêng bản 1.8G dùng điều hoà tự động 1 vùng. Ngoài ra, xe còn có một số tiện nghi khác như: sạc không dây, rèm che nắng cho phía sau… Hơi tiếc Altis 2022 vẫn chưa có cửa sổ trời.
Nội thất Corolla Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Vô lăng | Da | Da | Da |
Màn hình đa thông tin | 4,2inch | 7inch | 7inch |
Gương hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động |
Ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 9inch | 9inch | 9inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có dây | Không dây | Không dây |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Altis 2022
Toyota Corolla Altis 2022 cung cấp 2 tuỳ chọn động cơ:
Phiên bản 1.8G và 1.8V trang bị động cơ 1.8L (2ZR-FBE) cho công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 172Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.
Phiên bản 1.8HEV hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L cho công suất tối đa 97 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 142Nm tại 3.600 vòng/phút với động cơ điện cho công suất 53 mã lực, mô men xoắn 163Nm. Hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.
Thông số kỹ thuật Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Động cơ | 1.8L xăng | 1.8L xăng | 1.8L hybrid |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 150/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 305/3.600 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái | 2 | 2 | 3 |
Dung tích bình xăng (lít) | 50 | 50 | 43 |
Đánh giá an toàn Toyota Corolla Altis 2022
Hệ thống an toàn là một điểm nổi bật trên Toyota Corolla Altis 2022. Phiên bản 1.8HEV và 1.8V được trang bị gói Toyota Safety Sense 2.0 với nhiều công nghệ hàng đầu như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, gỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình chủ động, đèn chiếu sáng thông minh… Riêng bản cao cấp nhất 1.8HEV có thêm cảnh báo áp suất lốp và cảnh báo điểm mù.
Bên cạnh đó, tất cả phiên bản Toyota Corolla Altis cũng có các tính năng quen thuộc khác như: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi, 7 túi khí…
Trang bị an toàn Corolla Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảm biến | Sau | 3 góc | 3 góc |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Corolla Altis 2022
Động cơ
Ngoài việc bổ sung thêm phiên bản hybird thì các bản còn lại của Toyota Corolla Altis 2022 vẫn trang bị động cơ 1.8L (mã 2ZR-FBE) như thế hệ tiền nhiệm. Tuy nhiên đã được tinh chỉnh nâng tiêu chuẩn khí thải từ Euro 4 lên Euro 6.
Động cơ 1.8L hút khí tự nhiên mạnh 138 mã lực cho cảm giác êm mái, mượt mà quen thuộc. Chạy trong phố thoải mái. Lên đường cao tốc vẫn tự tin. Khả năng tăng tốc phấn khích nhờ trang bị thêm hệ thống ACIS.
Đây vốn là điểm đặc trưng của khối động 1.8L đã gắn liền với Corolla Altis cả một giai đoạn dài. Không hẳn là nhược điểm bởi dù sao thì mẫu xe nhà Toyota này cũng tập trung vào trải nghiệm nhẹ nhàng, thư thái, an toàn hơn là sôi nổi, thể thao.
Hộp số
Hộp số tự động vô cấp thông minh CVT-i trên Corolla Altis vẫn làm việc rất tốt. Quá trình chuyển số diễn ra mượt mà góp phần không nhỏ vào việc tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu cho xe.
Vô lăng
Vô lăng Toyota Corolla Altis cho cảm giác lái vừa thoải mái, vừa an tâm. Ở dải tốc độ thấp thì nhẹ nhàng, linh hoạt. Càng tăng tốc vô lăng càng đằm chắc hơn.
Khung gầm, hệ thống treo
Từ thế hệ thứ 12, Toyota Corolla Altis cũng được phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA như nhiều mẫu xe khác cùng nhà. Khung gầm mới này cứng chắc hơn, giúp tối ưu 3 yếu tố: tính linh hoạt, tính ổn định và tầm quan sát.
Toyota Corolla Altis 2022 có treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng. Hệ thống treo sau dùng loại tay đòn kép với thanh cân bằng thay cho treo bán phụ thuộc trước đây. Trải nghiệm thực tế, hệ thống treo hấp thụ xung lực tốt giúp xe chạy êm và ổn định. Ở dải tốc cao, Altis vẫn có được độ đằm, ổn định, không bị bồng bềnh.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm khoang máy Toyota Corolla Altis khá tốt. Dù xe dùng hộp số vô cấp CVT nhưng không ồn. Khả năng cách âm môi trường cũng rất ổn.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ hybird nên Toyota Corolla Altis 1.8HEV có mức tiêu hao nhiên liệu cực kỳ ấn tượng. Trong điều kiện đô thị, mức tiêu hao nhiên liệu của 1.8HEV chỉ bằng một nửa so với các phiên bản máy xăng thông thường. Còn ở bản 1.8G và 1.8V, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng khá tiết kiệm.
Mức tiêu thụ nhiên liệu Altis (lít/100km) | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Trong đô thị | 9 | 9,4 | 4,3 |
Ngoài đô thị | 5,6 | 5,4 | 4,6 |
Hỗn hợp | 5,8 | 6,8 | 4,5 |
Các phiên bản Toyota Corolla Altis 2022
Toyota Corolla Altis có 3 phiên bản:
- Toyota Corolla Altis 1.8G
- Toyota Corolla Altis 1.8V
- Toyota Corolla Altis 1.8HEV
So sánh các phiên bản Corolla Altis
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Toyota Corolla Altis:
So sánh các phiên bản | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Ngoại thất | |||
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự động chỉnh khi lùi |
Mâm | 16inch | 17inch | 17inch |
Nội thất | |||
Màn hình đa thông tin | 4,2inch | 7inch | 7inch |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Kết nối điện thoại thông minh | Có dây | Không dây | Không dây |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 1.8L xăng | 1.8L xăng | 1.8L hybrid |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 150/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 305/3.600 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái | 2 | 2 | 3 |
An toàn | |||
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảm biến | Sau | 3 góc | 3 góc |
Nên mua Corolla Altis phiên bản nào?
Giá các phiên bản Toyota Corolla Altis không chênh lệch quá lớn. Điều này cho thấy trang bị cũng sẽ tương tự.
Phiên bản 1.8G có giá khá mềm. Tuy là bản thấp nhất nhưng Altis 1.8G vẫn sở hữu hệ thống đèn LED, màn hình giải trí 9inch, phanh tay điện tử… Bản 1.8G chỉ kém 1.8V ở trang bị mâm 17inch, gương gập điện tự động, bảng đồng hồ Digital 7inch, cảm biến 3 góc… Sự khác biệt lớn nhất giữa Altis 1.8G và 1.8V chủ yếu ở hệ thống an toàn. Phiên bản 1.8G không có gói Toyota Safety Sense 2.0 như các bản cao hơn.
Riêng phiên bản hybird Toyota Corolla Altis 1.8HEV, điểm tạo nên giá trị lớn nhất là động cơ hyrbid. Khối động cơ này giúp Altis 1.8HEV đạt được tổng hiệu suất mạnh mẽ hơn nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của 1.8HEV rất ấn tượng chỉ tầm 4,3 – 4,6 lít/100km. Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất này cũng có thêm một số trang bị “độc quyền” như: gương tự động chỉnh khi lùi, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo điểm mù…
Nhìn chung nếu chỉ cần một chiếc sedan chạy trong đô thị thì Toyota Corolla Altis 1.8G đã có thể đáp ứng tốt từ tiện nghi đến vận hành. Còn nếu đề cao tính an toàn, muốn có thêm các công nghệ mới hỗ trợ thì có thể chọn bản Altis 1.8V.
Riêng phiên bản Corolla Altis 1.8HEV sẽ dành cho những ai mong muốn vừa có sự hứng khởi hơn sau tay lái, vừa tối ưu chi phí vận hành, đặc biệt là hoà cùng vào xu hướng “xe xanh” thân thiện môi trường.
Trong phân khúc sedan hạng C, Toyota Corolla Altis “ngồi chung mâm” với các đối thủ: Mazda 3, Kia K3 (Kia Cerato cũ), Hyundai Elantra, Honda Civic… Ngoài ra do giá phiên bản 1.8HEV tương đối cao nên cũng khiến nhiều người mua phân vân Altis với các mẫu xe hạng D giá mềm như Mazda 6 hay Kia K5.
So sánh Toyota Corolla Altis và Mazda 3
Mazda 3 hiện là một trong những xe có doanh số cao nhất phân khúc sedan hạng C. Mẫu xe Mazda cân bằng rất tốt gần như mọi phương diện từ thiết kế, trang bị, vận hành đến giá bán. Nhược điểm của Mazda 3 bị than phiền nhất chỉ là không gian chưa thực sự rộng rãi.
So sánh Corolla Altis và Mazda 3, dù cùng xuất xứ xe Nhật nhưng Corolla Altis vẫn có giá trị cao hơn về thương hiệu. Điều này cũng một phần giúp Corolla Altis giữ giá tốt hơn. Bên cạnh đó Altis còn có thế mạnh lớn khi sở hữu không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc, vận hành ổn định, bền bỉ…
Nếu đề cao thương hiệu, muốn tìm một mẫu xe bền bỉ, rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu và giữ giá tốt thì rõ ràng Corolla Altis vẫn là sự lựa chọn hàng đầu. Còn nếu thích thiết kế thời trang, trang bị hiện đại thì Mazda ưu thế hơn
So sánh Toyota Corolla Altis và Hyundai Elantra
Hyundai Elantra sở hữu nhiều ưu điểm đặc trưng của xe Hàn như thiết kế bắt mắt, tiện nghi hiện đại và giá bán tốt. Đặc biệt cùng tầm giá nhưng mẫu xe Hyundai còn trang bị khối động cơ Turbo 1.6L.
So sánh Corolla Altis và Elantra, mẫu xe nhà Toyota có lợi thế về thương hiệu đi cùng khả năng giữ giá tốt, không gian rộng rãi, vận hành bền bỉ – ổn định – tiết kiệm nhiên liệu.
Dù cùng phân khúc nhưng có thể thấy Hyundai Elantra và Toyota Corolla Altis hướng đến hai nhóm khách hàng khác nhau. Nếu Elantra tập trung nhóm người quan tâm nhiều về giá bán, tiện nghi thì Corolla Altis lại hướng về những ai đề cao thương hiệu cùng các giá trị cốt lõi mang tính lâu dài hơn.
So sánh Toyota Corolla Altis và Honda Civic
Toyota Corolla Altis và Honda Civic đều là những mẫu xe có thâm niên trong phân khúc hạng C. Nói đến hai mẫu xe này, người ta đều cùng nghĩ tới xe Nhật chất lượng, rộng rãi, bền bỉ cao, vận hành ổn định, tiết kiệm và giữ giá tốt.
Tuy nhiên so sánh Toyota Corolla Altis và Honda Civic cũng thấy nhiều khác biệt. Trong khi Toyota Corolla Altis hướng đến sự thanh lịch, sang trọng thì mẫu xe Honda lại cá tính, thể thao hơn.
Nếu thích một chiếc sedan tiện nghi, trải nghiệm thư thái, thoải mái nên chọn Toyota Corolla Altis. Còn nếu chú trọng nhiều đến cảm giác lái, khả năng vận hành, muốn có chút sôi nổi, phấn khích thì Honda Civic rất phù hợp.
Có nên mua Toyota Corolla Altis?
Cuối cùng Toyota Corolla Altis thế hệ thứ 12 đã về Việt Nam sau bao ngày chờ đợi. Việc trẻ hoá hơn một cách toàn diện chắc chắn sẽ giúp Corolla Altis mở rộng nhóm khách hàng, đặc biệt dễ dàng tiếp cận hơn với người trẻ tuổi.
Những nâng cấp đắt giá lần này vừa vặn đủ để người ta cảm thấy hài lòng. Giờ đây Corolla Altis không chỉ có những giá trị cốt lõi mà còn sở hữu một thiết kế sắc nét hơn, dàn công nghệ chất chơi hơn. Nếu dùng hai từ để đánh giá Toyota Corolla Altis 2022 thì đó là “chuẩn mực”, chuẩn mực từ chất lượng đến trải nghiệm.
Mr Thành - 0935 29 56 29
Đại Lý Toyota Phú Yên
Địa chỉ: 233 Đại Lộ Hùng Vương, phường 05, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
Tác giả: Đại lý Toyota 4S Phú Yên